Phân Biệt Hiện tại đơn ,Thì tương lai đơn và Thì tương lai gần

Phân Biệt Hiện Tại đơn (present Simple) Thì Tương Lai đơn Và Thì Tương Lai Gần (tương Lai Dự định)

Thì hiện tại đơn, thì tương lai đơn và thì tương lai gần là những thì rất phổ biến và được sử dụng rộng rãi trong đề thi lẫn trong giao tiếp hằng ngày. Thành thục được cách sử dụng các cấu trúc ngữ pháp này sẽ mang đến cho bạn nhiều lợi ích không tưởng trong việc đọc cũng như nghe hiểu Tiếng Anh. Vậy còn chần chờ gì mà không cùng cùng Ông Giáo Vlog tìm hiểu về các thì này nhé!

Hiện tại đơn (present simple)

1. Cấu trúc

Z3673560241570 98fef418ddd53d3240993b3cb4d3b8f8

Lưu ý:

– Với các từ có tận cùng là “o”, “ch”, “sh”, “x”, “s” thì khi dùng với ngôi số ít, thêm đuôi “es”. (go -goes; do – does; watch – watches; fix – fixes, miss – misses, wash – washes ).

– Với các từ có tận cùng là “y” thì khi dùng với ngôi số ít, bỏ “y” và thêm đuôi “ies” (copy – copies; study – studies).

– Với các từ còn lại, thêm đuôi “s”. (see – sees; play – plays,…).

 

Cách dùng thì hiện tại đơn trong tiếng Anh

  1. Diễn đạt một thói quen hay hành động lặp đi lặp lại

Ví dụ:

I always drink tea every morning.

She usually goes to school at 8 A.M.

  1. Diễn tả 1 chân lý, 1 sự thật hiển nhiên 

Ví dụ:

The sun always rises at East.

Tiger is a creature of cat family.

  1. Diễn tả 1 sự việc xảy ra theo thời gian biểu cụ thể, như giờ tàu, máy bay chạy hay một lịch trình nào đó

Ví dụ:

The last train in Ho Chi Minh leaves at 7:50 A.M tomorrow.

Train Boarding 06

  1. Diễn tả trạng thái, cảm giác, cảm xúc của một chủ thể

Ví dụ:

She is angry.

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

  1. Khi trong câu có các trạng từ chỉ tần suất 

Always, usually, often, sometimes, frequently, s seldom, rarely, hardly, never , generally, regularly,….

Every day, week, month, year,…

Once, twice, three times, four times….. a day, week, month, year,…

 

 

Thì tương lai đơn

Cấu trúc Will (Tương lai đơn )

Z3677335336163 7e3f08fbeed89aecc55f89d7e5be5e01

 

Cách dùng

  1. Đưa ra quyết định tại thời điểm nói về một kế hoạch tương lai.

Ex:

A: We need some cheeses to make the cake.

B: Okay! I will go to the market.

 

  1. Dự đoán dựa trên quan điểm cá nhân

I think we will win in the next competition.

  1. Nói về thực tế trong tương lai

The building from opposite will be rebuilt next month.

  1. Dùng cho lời hứa/ yêu cầu/ từ chối/ lời đề nghị.

I promise I will try to do it better next time.

Cấu trúc Going to + V ( tương lai gần )

Z3677335890524 E15dd9775778751c1f275c901afe76b9

 

Cách dùng

Dự đoán, hoặc một hành động có dấu hiệu, kế hoạch cụ thể

I think it is going to rain because the dark cloud is coming.

 

Dự định, kế hoạch sắp tới

I am going to go overseas next year.