Tiếp nối các bài viết về chủ đề phrasal verb thì hôm nay, Ông Giáo Vlog xin gửi đến các bạn những phrasal verb thông dụng với từ with giúp các bạn có thêm từ vựng cũng như khả năng giao tiếp trôi chảy hơn. Cùng mình tìm hiểu thôi nào!
Mục lục
DEAL WITH: giải quyết, xử lý một vấn đề nào đó
- Chúng ta thường sử dụng cụm động từ này khi đối mặt với một khó khăn hay vấn đề nào đó cần được giải quyết.
Ví dụ:
The glass was broken. I’ll deal with that later.
(Cái ly đã vỡ mất rồi. Tôi sẽ xử lý nó sau.)
You need to deal with the problems rather than just ignoring them.
(Bạn nên giải quyết vấn đề thay vì chỉ lơ nó đi.)
- Nghĩa khác của cụm từ deal with là bàn luận, chỉ ra một vấn đề nào đó. Thường là những vấn đề diễn ra trong phim ảnh và sách báo.
Ví dụ:
This book deals with issues of overconfidence and their negative effects.
(Cuốn sách này đã chỉ ra những vấn đề về tự cao và tác động tiêu cực của nó.)
HIT IT OFF WITH: hợp tính/gu, tâm đầu ý hợp với nhau
Khi bạn hợp gu với một người bạn nào đó (thường là bạn khác giới), bạn sẽ dùng cụm từ này để thể hiện rằng bạn rất thoải mái và có cảm tình với đối phương ngay lần gặp đầu tiên.
Ví dụ:
I absolutely hit it off with Jane, so we are spending our time having coffee with each other this afternoon.
(Tôi hoàn toàn có cảm tình/hợp gu với Jane, vì thế nên bọn tôi sẽ đi cà phê cùng với nhau vào chiều nay.)
MESS WITH: có nghĩa làm làm phiền lòng, bận tâm
- Phrasal verb này có nghĩa là ai đó hay thứ gì đó làm phiền lòng, làm ảnh hưởng tiêu cực đến bạn hoặc ngược lại (hình thức can thiệp bằng cả vật lý và tinh thần).
Ví dụ:
Hey John, stop messing with my computer – it stores some crucial information that you can accidentally delete it.
(John à, đừng có táy máy/phá máy tính của tôi – nó lưu trữ vài thông tin quan trọng mà bạn có thể lỡ tay xoá nó đấy.)
My worry really messes with me and makes me feel tired.
(Sự lo lắng thực sự làm phiền/khiến tôi mệt mỏi.)
- Một nghĩa khác của cụm động từ này có nghĩa là chọc, làm cho người khác khó chịu nhằm châm lửa cho một cuộc cãi vả.
Ví dụ:
Don’t mess with me, I’m terrible right now.
(Đừng giỡn/chọc tức tôi, tôi đang khó chịu đấy nhé.)
PUT UP WITH: chịu đựng thứ gì đó khó khăn hay phiền muộn
Khi bạn dùng cụm từ này đối với một người, hay một hoàn cảnh nào đó. Có nghĩa là bạn đang chịu đựng điều đó.
Ví dụ:
Ho Chi Minh City is such a great place that I can put up with the high cost of living here.
(Thành phố Hồ Chí Minh là một nơi cực kỳ tuyệt vời nên tôi có thể chịu được chi phí sinh hoạt tương đối cao ở nơi đây.)
My boss is fastidious and I must put up with him.
(Ông chủ của tôi khá khó tính và tôi phải chịu đựng ông ấy.)
SIDE WITH = đồng ý hoặc ủng hộ một mặt nào đó (thiên vị)
Trong một cuộc tranh luận thường có 2 luồng ý kiến và quan điểm (2 mặt của vấn đề). Nếu bạn đồng ý với một mặt quan điểm nào đó, có nghĩa là bạn đang side with với bên đó.
Ví dụ:
She always sides with her friends instead of me.
(Cô ấy luôn thiên vị bạn của cô ấy hơn là tôi.)
STICK WITH: tập trung nỗ lực làm một điều gì đó liên tục
Ví dụ:
Learning a new thing might be hard, but if you stick with it, you’ll make progress!
(Học một thứ gì đó mới là một điều khó khăn, nhưng nếu bạn chịu làm nó liên tục, bạn sẽ dần dần phát triển.)
I was so happy that you stick with my Korean lessons and gradually be better.
(Tôi rất mừng rằng bạn đã tập trung học những bài học tiếng Hàn tôi đã giao liên tục và ngày càng tốt lên.)
Vậy là chúng mình đã đi qua 6 phrasal verb thông dụng với từ with rồi. Hy vọng qua bài viết trên, Ông Giáo Vlog đã giúp bạn hiểu rõ hơn về định nghĩa và cách áp dụng thực tế của các cụm động từ này, giúp các bạn có thêm kiến thức và sự tự tin trong việc học tiếng Anh của riêng mình.
Còn bây giờ thì chào tạm biệt và hẹn gặp lại các bạn ở những bài viết khác!