Ngoại động từ (Transitive Verbs) và Nội động từ (Intransitive Verbs) là gì trong tiếng Anh

Ngoại động từ (Transitive Verbs) và Nội động từ (Intransitive Verbs) là gì trong tiếng Anh

Các bạn có biết rằng động từ trong tiếng Anh cũng được chia thành nhiều dạng giống như các loại từ khác hay không? Nếu vẫn còn đang tò mò chưa tìm được câu trả lời thì bài viết này là dành cho bạn. Cùng Ông Giáo Vlog tìm hiểu về 2 dạng của động từ – ngoại động từ và nội động từ thông qua các định nghĩa, ví dụ và bài tập cụ thể nhé!

Ngoại động từ (Transitive Verbs) là gì?

Ngoại động từ hiểu đơn giản là những động từ có thêm tân ngữ theo sau, nếu không có câu sẽ tối nghĩa.

Ví dụ:

I love dog and cat.

Ở đây ta có thể thấy, love đóng vai trò ngoại động từ vì nếu thiếu đi tân ngữ (object) là dog and cat theo sau thì câu sẽ không có nghĩa.

I love. ???

Tương tự với câu sau

He turned on the TV. ✔️

He turned on. ❌

Các ngoại động từ thường gặp sẽ là read, love, get, give, buy, make, refuse, send, show,…

Ngoại động từ còn được chia ra làm 2 dạng đó là:

  1. Ngoại động từ đơn
  2. Ngoại động từ kép

Cùng mình đi sâu vào tìm hiểu thôi nào!

Ngoại động từ đơn

Tân ngữ là thành phần quan trọng giúp bạn xác định đâu là ngoại và nội động từ. Đối với ngoại động từ đơn, ta chỉ cần 1 tân ngữ theo sau để cấu thành câu hoàn chỉnh.

Cấu trúc: S + V(trans) + Object

Ví dụ:

I bought a car yesterday.

My sister is reading book.

Ngoại động từ kép

Nếu ngoại động từ đơn cần 1 tân ngữ thì ở ngoại động từ kép, ta cần đến 2 tân ngữ trong câu.

  1. Tân ngữ trực tiếp (người hoặc vật trực tiếp chịu tác động bởi động từ.)
  2. Tân ngữ gián tiếp (người hoặc vật nhận tân ngữ trực tiếp từ chủ ngữ.)

Cấu trúc: S + V(trans) + Object 1 + Object 2

Ví dụ:

My father gave me a new smartphone as a gift.

🡺 Ở ví dụ này, gave là ngoại động từ kép tác động vào me là tân ngữ gián tiếp, còn smartphone là tân ngữ trực tiếp.

Hay ta có cách viết khác dễ hiểu hơn: My father gave a new smartphone for me as a gift.

Nội động từ (Intransitive Verbs) là gì

Trái ngược với ngoại động từ, nội động từ không cho phép tân ngữ xuất hiện phía sau nó và trong câu (không có tân ngữ câu vẫn có nghĩa).

Cấu trúc: S + V(ins) + …

Ví dụ: I jog around the park every morning.

Tôi chạy bộ vòng quanh công viên vào mỗi buổi sáng 🡺 Động từ jog (tản bộ) không cần tân ngữ nào theo sau nó, the park chỉ là địa điểm (không phải tân ngữ).

John is sleeping.

Những động từ vừa là nội động từ vừa là ngoại động từ

Sau đây là danh sách những động từ đóng vai trò vừa là nội, vừa là ngoại động từ

Open

The windows are opened. (Intransitive)

⬄ John is opening the car door. (Transitive)

Sell

They sold candies.

⬄ I really love that dress, but he didn’t sell.

Eat

Eating chocolates is my hobby.

⬄ He is eating.

Quit

I quit my job recently.

⬄ The film is so boring, I quit right now.

Cách phân biệt nội động từ và ngoại động từ

Mình tin sau khi xem qua những đề mục ở trên, ít nhiều bạn đã phân biệt được sự khác nhau giữa 2 loại động từ này rồi đúng không nào, mình sẽ củng cố như sau:

  • Ngoại động từ là động từ phải có tân ngữ theo sau.
  • Ngoại động từ đơn có 1 tân ngữ, trong khi ngoại động từ kép có 2 tân ngữ.
  • Tương phản với ngoại động từ, nội động từ không có tân ngữ (hoặc không nhất thiết phải có).

Lưu ý: Có những từ vừa là ngoại động từ, vừa là nội động từ (xem mục 3)

Bài tập về Transitive and Intransitive verbs có đáp án

Xác định động từ bôi đậm dưới đây có phải là nội động từ hay không:

  1. I love Alaska dogs.
  2. Ha Noi is the capital of Viet Nam.
  3. I am going to send this email for my customer this evening.
  4. I ate a Banh Mi for breakfast.
  5. All of them danced and chilled at the Lunar festival.
  6. The cat chased the mouse around the house.
  7. Jelly bought her brother a new Iphone.

Đáp án

  1. I love Alaska dogs. 🡺 Ngoại động từ (Transitive Verb)
  2. Ha Noi is the capital of Viet Nam. 🡺 Nội động từ (Intransitive Verb)
  3. I am going to send this email for my customer this evening. 🡺 Ngoại động từ (Transitive Verb)
  4. I ate a Banh Mi for breakfast. 🡺 Ngoại động từ (Transitive Verb)
  5. All of them danced and chilled at the Lunar festival. 🡺 Nội động từ (Intransitive Verb)
  6. The cat chased the mouse around the house. 🡺 Ngoại động từ (Transitive Verb)
  7. Jelly bought her brother a new iPhone. 🡺 Ngoại động từ (Transitive Verb)

Trên đây là bài viết về ngoại động từ và nội động từ là gì trong tiếng Anh. Ông Giáo Vlog mong rằng các bạn đã có thêm nhiều kiến thức về ngữ pháp hay và bổ ích cho bản thân. Và nhớ luyện tập và học thuộc những động từ của từng loại để thật tự tin xử đẹp các dạng bài này khi gặp các bạn nhé!