Phrasal verb với go là những hậu tố ( in,out, after..) theo sau go. Những hậu tố này đóng vai trò quan trọng vì chúng mang nhiều ý nghĩa khác nhau. Hiểu và sử dụng thuần thục phrasal verb sẽ cho bạn sự linh hoạt khi giao tiếp cũng như làm bài thi được điểm cao. Vậy thì còn chần chờ gì mà không cùng Ông giáo Vlog tìm hiểu phrasal verb với go và chinh phục những đề thi tiếng Anh nhé!
Mục lục
1.Các Phrasal Verb Với Go Thông Dụng
Go in
Cụm động từ đầu tiên chúng ta sẽ nói đến đó là go in. Từ này có nghĩa là đi vào chỗ nào đó.
Ví dụ:
-It’s getting cold. Shall we go in?
-Please knock the door before you go in.
Go out
Tiếp theo là một từ đã quá quen thuộc đối với người học tiếng Anh chúng ta. Đó là go out, mang nghĩa là đi ra ngoài chơi, hay đơn giản là đi ra khỏi nhà cho một mục đích nào đó.
Ví dụ:
-Mark likes to go out at the weekend.
-Remember to take an umbrella when you went out. The weather is not good.
Go after
Phrasal verb go after được chia ra làm 2 nghĩa
- Go after someone: đối vơi người, mang nghĩa là đuổi theo để bắt giữ 1 ai đó ( thường dùng đối với cảnh sát và kẻ trộm cắp)
Ví dụ:
-The police are going after the thief.
- Go after something: nghĩa thứ 2 của go after là theo đuổi một thứ gì đó, cố gắng để đạt được thứ đó.
Ví dụ:
Lucy went after her dream and now she is a famous singer.
Go off
Cụm động từ tiếp theo là go off, đây là từ mang nhiều ý nghĩa nhất trong các phrasal verb với go. Cùng Ông Giáo Vlog phân loại nhé!
- Ý nghĩa đầu tiên của go off có nghĩa là rung lên, phát ra những âm thanh ồn ào.
Ví dụ: The alarm clock was set to go off at 6 am.
- Tiếp đến, go off có nghĩa là phát nổ.
Ví dụ: A bomb went off suddenly.
- Go off còn có ý nghĩa là quá hạn sử dụng, thường dùng trong đồ ăn và thức uống.
Ví dụ: The milk has gone off. Don’t drink it!
- Cụm động từ này cũng mang ý nghĩa là đã chán, không còn sự thích thú khi làm 1 việc gì đó.
Ví dụ: I have gone off playing video games.
Go through
Và phrasal verb với go cuối cùng chúng mình muốn giới thiệu đến các bạn là go through, từ này có nghĩa là trải qua một sự kiện nào đó trong cuộc sống.
Ví dụ: Tom had gone through a lot of failures before he succeeded.
2. Bài tập về Phrasal verb có đáp án
1. She has _______ a lot of hardships.
2.John isn’t here. He _______ for the weekend.
3. What was that noise? It sounded like a bomb _______.
4.Try to _______ your dream till the end.
5. Having something has _______ in the fridge. What an awful smell!
6. Look! The police are _______ the thief.
7. Basketball used to be my favorite sport. But now, I have _______ playing it.
8. Please take off your shoes before _______ my house.
ĐÁP ÁN
1. gone through
2. went out
3. went off.
4. go after
5. gone off
6. going after
7. gone off
8. going in