12 Idioms hay về chủ đề Thời Tiết

ThỜi TiẾt (1)

Idiom về thời tiết thường được người bản xứ sử dụng để diễn tả ý của họ trong giao tiếp có chứa những từ như “rain”, “snow”, “sun”,… nhưng các thành ngữ dưới đây lại không mấy liên quan tới thời tiết.

Chase rainbows: theo đuổi ảo mộng, viển vông

They told me that I am chasing rainbows, but I still believe myself because I can do it.

Họ nói rằng tôi đang mơ mộng viển vông, nhưng tôi vẫn tin vào chính mình bởi vì tôi làm được mà.

Save for a rainy day: dành dụm phòng khi túng thiếu

We spent a lot of money last month, we should save for a rainy day.

Chúng ta đã chi trả rất nhiều tiền vào tháng rồi, mình nên dành dụm phòng khi túng thiếu.

Storm in a teacup: việc bé xé ra to

My girlfriend always do storm in a teacup.

Bạn gái của tôi lúc nào cũng làm chuyện bé xé to.

When it rains, it pours: mọi chuyện tiêu cực xảy ra cùng 1 lúc trong 1 thòi gian ngắn

I broke up my girlfriend, got fired and lost my wallet. When it rains, it pours.

Chia tay bạn gái , bị đuổi việc lại còn mất ví tiền nữa. Mọi thứ tối tệ nó tới 1 lúc trong thời ngắn.

1

 

 

Under the weather: mệt mỏi

I am under the weather.
Tôi đang mệt mỏi lắm.

Fair-weather friend: Bạn bè mà bỏ mặc nhau lúc hoạn nạn

I really need to help but Anna is fair- weather friend.

Mình thật sự rất cần giúp đỡ nhưng Anna thì mặc kệ dù cô ấy là bạn của tôi.

Keep a weather eye on someone/ something: canh chừng ai hay cái gì đó

I need to keep a weather eye on my dog because it will run away.

Calm before the storm: sự yên lặng 

You should enjoy the calm before the storm, the children will come home next 2 days.

Bồ nên tận huỏng sự yên tĩnh này đi, hai ngày nữa bọn trẻ sẽ về đấy.

3

 

 

Every cloud has a silver lining: trong cái rủi có cái may

I was sick yesterday, but every cloud has a silver lining and I can spend more time sleeping.

Hôm qua mình bị bệnh nhưng trong cái rủi có cái may và giờ mình có thể dành nhiều thời gian cho việc ngủ rồi.

Break the ice: luôn tỏ ra thân thiện để ng xa lạ dễ bắt chuyện với nhau

He came and smiled to come beside me to appease and break the ice. He is very kind and generous.

Anh ấy tới và mỉm cười ngồi kế bên an ủi và tỏ ra thân thiện. Anh ấy rất tử tế và rộng lượng.

Come rain or shine: Dù mọi chuyện có thế nào đi chăng nữa

I always struggle for my ideal. Come rain or shine.

Tôi luôn đâú tranh cho lý tưởng của mình. Dù mọi chuyện có thế nào đi chăng nữa.

Be snowed under: ngập trong công việc

I am snowed under at work, I don’t have much time to hang out with you.

Mình đang việc ngập đầu đây, mình không có nhiều thời gian đi chơi với bồ đâu.

 

 

2