NHỮNG IDIOMS HAY VỀ CHỦ ĐỀ SỨC KHỎE

1

Sức khỏe là điều tối quan trọng đối với bất cứ ai trong cuộc sống. Vì lẽ đó, các từ vựng và Idioms về sức khỏe cũng vô cùng quan trọng và phổ biến. Vậy thì tại sao không cùng chúng mình tìm hiểu và sử dụng thành thạo các thành ngữ về sức khỏe sau đây để giao tiếp của bạn được tự tin và tự nhiên hơn nhé.

Các Idioms hay về chủ đề sức khỏe

1, Be in bad shape

Ý nghĩa: Dùng để nói về một ai đó đang ở trong tình trạng không tốt về thể chất hoặc tinh thần.

Ví dụ:

Holland needs to go outside . He’s in bad shape.

 

2. Under the knife

Thành ngữ này được dùng để chỉ việc ai đó đã  trải qua cuộc phẫu thuật.

Ví dụ:

I am going under the knife next week to have surgery on his stomach. (Tôi sẽ trải qua cuộc phẫu thuật dạ dày vào tuần tới).

 

3. Be ready to drop

Ý nghĩa: Cảm thấy vô cùng mệt mỏi, mất hết sức lực.

Ví dụ:

I studied 3 hours  and was ready to drop.

 

4, On one’s last legs

Ý nghĩa: Nói về việc một ai đó thấy vô cùng mệt mỏi hoặc đang ở trong tình trạng cận kề cái chết.

Ví dụ:

It looks as though her grandfather’s on his last legs.

2

5. Hale and hearty

Ý nghĩa: Mô tả một người, đặc biệt nếu đó là người cao tuổi, có sức khỏe vô cùng tốt, vô cùng cùng khỏe mạnh.

Ví dụ:

My mother and father are still hale and hearty regardless of  their age.

 

 6. Land of the living

Ý nghĩa: Cách nói vui về việc một ai đó vẫn còn sống.

Ví dụ:

Long time no see ! Glad to see you’re still in the land of the living!

(Lâu quá không gặp! Mừng khi thấy bạn vẫn còn sống tốt! )

 

7, Full of bean

Ý nghĩa: Có nhiều năng lượng hoặc nhiệt huyết.

Ví dụ:

Linh was full of beans after nice trip.!

(Linh trông tràn đầy năng lượng sau chuyến đi chơi tuyệt vời.)

 

8. To have a spring in one’s step

Thành ngữ này có nghĩa là vô lo vô nghĩ, thoải mái trong người.

Ví dụ:

– Jane looked so happy. There was definitely a spring in her step this morning. (Jane trông rất hạnh phúc.  Cô ấy chắc hẳn đang rất  tràn đầy năng lượng vào sáng nay).

2